Untitled Document
|
|
|
Tên nhiệm vụ |
Ứng dụng công nghệ nung gạch đốt trấu cải tiến trong chuyển đổi lò nung gạch thủ công |
|
Tổ chức chủ trì |
Cở Sở Sản Xuất Gạch Tư Gôn |
|
Cơ quan chủ quản |
UBND Tỉnh An Giang |
|
Cấp quản lý nhiệm vụ |
Tỉnh, Thành phố |
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Trần Thị Kim Hà |
|
Cán bộ phối hợp |
Trung tam Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ, Phan Quốc Triều |
|
Lĩnh vực nghiên cứu |
20507. Vật liệu xây dựng |
|
Thời gian
bắt đầu |
24/11/2010 |
|
Thời gian
kết thúc |
01/12/2011 |
|
Năm viết
báo cáo |
2012 |
|
Số trang |
41 |
|
Tóm tắt |
Tiến hành nghiên cứu, lựa chọn đơn vị tư vấn, chuyển giao công nghệ và xây dựng mô hình lò nung gạch đốt trấu cải tiến.
Các chỉ tiêu kỹ thuật chính cần đạt:
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, khí thải của lò gạch đạt quy chuẩn môi trường QCVN 19:2009 (cột A).
+ Chất lượng gạch nung (được quy ước là loại 1): Chất lượng gạch sau khi nung đạt tiêu chuẩn TCVN 1450:1998 đối với gạch rỗng và đạt tiêu chuẩn TCVN 1451:1998 đối với gạch đặc, cụ thể như sau:
o Gạch rỗng (có hệ số độ rỗng 40%< r< 55% ): đạt cường độ chịu nén và uốn của mác gạch M50, độ hút nước không vượt quá 16% và không nhỏ hơn 8%.
o Gạch đặc: đạt cường độ chịu nén và uốn của mác gạch M75, độ hút nước không vượt quá 16% và không nhỏ hơn 8%.
+ Tỷ lệ hao hụt thấp (gạch loại I: 70%, loại II: 25%, gạch loại III: 4%, gạch vở nứt: 1%).
- Giảm tiêu hao nhiên liệu trấu từ 55-60%, định mức tiêu hao nhiên liệu < 0,25 kg trấu/kg gạch (3,75 MJ/kg gạch).
- Công suất thiết kế 7,3 triệu viên/năm. |
|
Từ khoá |
Ứng dụng công nghệ nung gạch đốt trấu cải tiến trong chuyển đổi lò nung gạch thủ công |
|
Trạng thái |
Đã nghiệm thu |
|
|
Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếm nâng cao
|
Copyright © by NASATI
Tel: 04-39349923 -
Fax: 04-39349127
|
|